Để hiểu thuộc tính HTML là gì các bạn đọc bài viết này. Trong bài viết ở đây, blog Kiến càng chỉ nêu ra danh sách các thuộc tính, nó nằm trong nhóm Global Attributes – nghĩa là tất cả các thẻ đều dùng được.
Thuộc tính | Mô tả |
accesskey | Chỉ định một phím tắt để kích hoạt / tập trung vào một phần tử |
class | Chỉ định một hoặc nhiều tên cho một phần tử (cái này về sau dùng để điều chỉnh style trong CSS) |
contenteditable | (HTML5) – Xác định xem nội dung của phần tử nào đó có thể được sửa chữa hay là không |
contextmenu | (HTML5) – Chỉ đinh trình đơn ngữ cảnh cho phần tử – trình đơn ngữ cảnh xuất hiện khi bạn click chuột phải vào phần tử |
data-* | (HTML5) – Thuộc tính data-* được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tuỳ chỉnh cho trang hoặc ứng dụng |
dir | Chỉ định hướng của nội dung văn bản trong phần tử |
draggable | (HTML5) – Chỉ định một phần tử có thể kéo thả hoặc không |
hidden | (HTML5) – Chỉ định ẩn đi một phần tử nào đó |
id | Chỉ định id duy nhất cho phần tử |
lang | Chỉ định ngôn ngữ của nội dung phần tử |
dropzone | |
spellcheck | (HTML5) – Chỉ định các phần từ xem lỗi chính tả và ngữ pháp của nó đã được kiểm tra hay chưa |
style | Chỉ định style inline cho phần tử (CSS cho phần tử) |
tabindex | Chỉ định thứ tự các phần tử được tab (khi sử dụng phím tab trên bàn phím) |
title | Chỉ định thông tin mở rộng cho phần tử |
translate | (HTML5) – Chỉ định nội dung trong một phần tử nào đó có nên dịch hay không |